Cập nhật mới NOC 2021-2022
Hệ thống nhập cư của Canada sẽ đại tu cách phân loại nghề nghiệp vào mùa thu năm 2022. Những thay đổi sẽ ảnh hưởng đến một số ứng viên thuộc tầng lớp kinh tế và lao động nước ngoài, mặc dù chính phủ liên bang vẫn chưa thông báo về loại ứng viên nào sẽ bị ảnh hưởng.
Hệ thống phân loại nghề nghiệp của Canada được gọi là Hệ thống phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC). NOC được xem xét hàng năm và cập nhật 5 năm một lần để đảm bảo nó phản ánh thị trường lao động đang thay đổi của Canada. Nó được đại tu khoảng 10 năm một lần, khiến ấn bản mới trở thành bản nâng cấp lớn nhất kể từ năm 2011. Thống kê Canada đã phát hành ấn bản NOC 2021 mới vào tháng trước.
NOC rất quan trọng đối với nhập cư Canada vì nó được chính quyền liên bang và tỉnh sử dụng để quản lý các chương trình nhập cư cho người lao động có tay nghề cao và Chương trình Công nhân Nước ngoài Tạm thời (TFWP). Người nhập cư hoặc người lao động nước ngoài tạm thời phải đáp ứng các tiêu chí hội đủ điều kiện của NOC của chương trình mà họ đang đăng ký.
Ví dụ: theo Express Entry, người nộp đơn nhập cư lao động có tay nghề cao phải chứng minh họ có kinh nghiệm làm việc trong NOC thuộc một trong các quy tắc sau:
Bộ Nhập cư, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) cũng như các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada, hiện đang sử dụng NOC 2016 để đánh giá tính đủ điều kiện cho các chương trình nhập cư dành cho lao động có tay nghề cao.
Bộ Việc làm và Phát triển Xã hội Canada (ESDC) cũng đã sử dụng NOC 2016 để đánh giá các ứng dụng Đánh giá Tác động Thị trường Lao động (LMIA).
LMIA là bài kiểm tra thị trường lao động của chính phủ Canada. Nó được yêu cầu theo Chương trình Lao động Nước ngoài Tạm thời (TFWP). Khi đánh giá đơn đăng ký LMIA, ESDC phải xác định xem việc thuê công nhân nước ngoài sẽ có tác động tích cực hay trung tính đối với người lao động ở Canada. Tại thời điểm đó, một công nhân nước ngoài có thể mang theo LMIA và thư mời làm việc để hỗ trợ các đơn xin giấy phép lao động của họ đến IRCC.
Trong một email gửi tới CIC News, IRCC cho biết chính phủ liên bang hy vọng rằng họ sẽ sẵn sàng để giới thiệu cách thức mới mà họ phân loại các ngành nghề vào “mùa thu năm 2022”. Nó cho biết điều này sẽ cung cấp cho IRCC thời gian để thông báo cho các bên liên quan về những thay đổi và triển khai hệ thống mới trong các chương trình của mình. IRCC cũng đang điều chỉnh việc triển khai với ESDC để đảm bảo tính nhất quán trong toàn bộ quy trình xin giấy phép lao động.
Phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC) là hệ thống tổ chức và mô tả nghề nghiệp quốc gia của Canada. IRCC (Cơ quan Nhập cư, Tị nạn và Quốc tịch Canada) dựa vào NOC để xác định tình trạng thiếu kỹ năng trong thị trường việc làm Canada nhằm quản lý nhiều chương trình thường trú nhân kinh tế và một số chương trình công nhân tạm thời.
NOC cũng là một công cụ được sử dụng bởi các nhà tuyển dụng để giúp họ viết mô tả công việc và xác định các yêu cầu kỹ năng cho các vị trí đăng tuyển mới và hữu ích cho người tìm việc, bạn có thể sử dụng nó để nghiên cứu:
– Mô tả công việc
– Yêu cầu về giáo dục
– Kỹ năng cần thiết
– Nghề nghiệp liên quan
Mọi nghề nghiệp được xác định bằng một mã bốn số, được gọi là mã NOC. Mỗi con số đại diện cho một đặc điểm khác nhau, mô tả loại ngành, trình độ học vấn và kỹ năng cần thiết.
NOC được cập nhật 5 năm một lần bởi Cơ quan Việc làm và Phát triển Xã hội Canada và Cơ quan Thống kê Canada. Phiên bản mới nhất của NOC là: NOC 2016.
Tất cả các ngành nghề ở Canada được chia thành 10 loại kỹ năng khác nhau:
CÁC LOẠI KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP NOC | |
0 | Quản lý |
1 | Kinh doanh, tài chính và quản trị |
2 | Khoa học tự nhiên và ứng dụng |
3 | Sức khỏe và y tế |
4 | Giáo dục, luật pháp và xã hội, cộng đồng và dịch vụ chính phủ |
5 | Nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao |
6 | Bán hàng và dịch vụ |
7 | Giao dịch, vận chuyển và vận hành thiết bị |
8 | Tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và liên quan |
9 | Sản xuất và tiện ích |
STT | Tên chuyên ngành |
01 | Nhà lập pháp |
02 | Quan chức chính phủ |
03 | Nhà quản lý cấp cao về tài chính, truyền thông các dịch vụ kinh doanh |
04 | Nhà quản lý cấp cao về sức khỏe, giáo dục, dịch vụ xã hội và công đồng |
05 | Nhà quản lý cấp cao về xây dựng, vận tải và sản xuất |
06 | Nhà quản lý tài chính |
07 | Nhà quản lý nguồn nhân lực |
08 | Nhà quản lý thu mua |
09 | Nhà quản lý các dịch vụ hành chính |
10 | Bảo hiểm, bất động sản và quản lý môi giới tài chính |
11 | Ngân hàng, tín dụng và quản lý đầu tư |
12 | Các nhà quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
13 | Nhà quản lý tiện ích |
14 | Quản lý các dịch vụ kinh doanh |
15 | Nhà quản lý các hãng viễn thông |
16 | Nhà quản lý các dịch vụ bưu chính và viễn thông |
17 | Nhà quản lý kiến trúc và khoa học |
18 | Nhà quản lý máy tính và hệ thống thông tin |
19 | Nhà quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe |
20 | Nhà quản lý và phát triển các chính sách xã hội |
21 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách kinh tế |
22 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách giáo dục |
23 | Cán bộ quản lý điều hành công |
24 | Quản trị giáo dục sau trung học và dạy nghề đào tạo |
25 | Hiệu trưởng nhà trường và các quản trị viên của giáo dục tiểu học và trung học |
26 | Nhà quản lý các dịch vụ cải huấn trong cộng đồng |
27 | Nhân viên cảnh sát |
28 | Cán bộ chữa cháy cao cấp |
29 | Sĩ quan của các lực lượng quân đội Canada |
30 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
31 | Quản lý xuất bản, hình ảnh chuyển động, phát thanh truyền hình và biểu diễn nghệ thuật |
32 | Giám đốc dịch vụ giải trí và thể thao |
33 | Nhà quản lý bán hàng |
34 | Nhà quản lý thương mại bán buôn và bán lẻ |
35 | Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
36 | Quản lý dịch vụ cho thuê nơi ở |
37 | Nhà quản lý dịch vụ cá nhân |
38 | Cán bộ quản lý xây dựng |
39 | Cán bộ quản lý cơ sở hoạt động và bảo dưỡng |
40 | Quản lý vận tải |
41 | Quản lý trong sản xuất và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
42 | Nhà quản lý trong nông nghiệp |
43 | Nhà quản lý trong nghề làm vườn |
44 | Nhà quản lý trong nuôi trồng thủy sản |
45 | Nhà kiểm toán tài chính và kế toán |
46 | Nhà phân tích tài chính và đầu tư |
47 | Đại lý, đại lý đầu tư chứng khoán và công ty môi giới |
48 | Chuyên viên tư vấn quản lý kinh doanh |
49 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
50 | Chuyên viên giám sát văn phòng và nhân viên hỗ trợ hành chính |
51 | Chuyên viên kiểm soát mail và phân phối thông tin nghề nghiệp |
52 | Trợ lý điều hành |
53 | Nhà lên kế hoạch hội nghị và sự kiện |
54 | Nhân viên Tòa án và thẩm phán hòa giải |
55 | Bảo hiểm việc làm, di trú, dịch vụ biên giới và các cán bộ doanh thu |
56 | Trợ lý hành chính pháp lý |
57 | Trợ lý hành chính y tế |
58 | Phóng viên tòa án, y tế và các ngành nghề liên quan |
59 | Chuyên viên quản lý thông tin y tế |
60 | Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ |
61 | Cán bộ thống kê và các ngành nghề hỗ trợ nghiên cứu liên quan |
62 | Kỹ thuật viên kế toán và kế toán sổ sách |
63 | Thẩm định viên |
64 | Nhà môi giới nhà ở cho thuê, giao thông hàng hải và các dịch vụ khác |
Với các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn du học, làm Visa du học và các dịch vụ du học hỗ trợ tối đa cho du học sinh Việt nam tại nước ngoài. Trong đó Eduworld chịu trách nhiệm:
Đặc biệt, chúng tôi cung cấp 2 dịch vụ riêng biệt về Homestay và người giám hộ. Từ đó, cuộc sống của du học sinh tại nước ngoài được bảo hộ một cách khách quan và an toàn hơn.
Chất lượng cuộc sống học tập và sinh hoạt của Du học sinh là trách nhiệm và mục tiêu mà Eduworld hướng đến.
Liên hệ Tổ chức Giáo dục Eduworld để được tư vấn chi tiết về các vấn đề liên quan đến du học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THÔNG TIN LIÊN HỆ: TỔ CHỨC GIÁO DỤC EDUWORLD
Văn phòng tại Việt Nam: 180 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Võ Thị Sáu, Quận 3. Tp.HCM, VietNam
Văn phòng tại AUSTRALIA: 29 Lloyd, George Evenue, Concord, NWS 2137, Australia
Website: eduworld.edu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/tochucduhoc/
Email: connect@eduworld.edu.vn
Hotline: 0932 041 026